Và thời hạn sở hữu cũng được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư. Tuy nhiên, Hàn Quốc cũng quy định sau khi công trình nhà chung cư được xây dựng trên 20 năm nếu có phát hiện vấn đề về an toàn thì đều có thể được
Tuy nhiên ngay sau khi vợ chồng chị Ngoan bán chung cư không bao lâu, căn hộ "hàng xóm" bên cạnh nhà chị cũng bán căn chung cư tương tự với giá 1,6 tỷ đồng. Nghe hàng xóm kể chuyện chỉ cần đẩy thông tin cho môi giới là đã có khách tới chốt giá "hời" liền mà anh chị
2. Thời hạn hợp đồng lao động xác định như thế nào? Theo khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, khi ký kết hợp đồng lao động phải theo một trong các loại sau đây: - Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời
Một hợp đồng mua bán nhà ở chưa có công chứng, dù không có các vi phạm khác thì vẫn là vi phạm quy định của Luật Nhà ở. Theo quy định của khoản 9 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 thì "Thực hiện các giao dịch mua bán…không đúng quy định của Luật này" là "hành vi bị
Do đó, trước khi ký hợp đồng, người mua cần nhớ 4 nguyên tắc dưới đây để đặt cọc an toàn và đảm bảo quyền lợi. 1. Phân biệt rõ tiền đặt cọc và tiền trả trước Về hình thức, tiền đặt cọc và tiền trả trước đều là khoản tiền (hoặc tài sản giá trị khác) mà bên mua giao trước cho bên bán, nhằm đảm bảo hợp đồng sẽ được giao kết.
. Theo quy định Luật Đất đai, khi chuyển nhượng đất, tài sản gắn liền với đất các bên phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Vậy, khi mua bán nhà đất nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng? Bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thựcTheo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản trong trường hợp này không bắt buộc mà theo yêu cầu của các bên.Nơi công chứng, chứng thực- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển Việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn.Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhà ở, công trình xây dựng… phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng. Các bên được quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng bán nhà đất nên công chứng hay chứng thực? Ảnh minh họaNên công chứng hay chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất?Tuy pháp luật quy định các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; nhưng trước khi các bên lựa chọn thì cần biết những ưu, nhược điểm của công chứng và chứng chíCông chứngChứng thựcNội dungCăn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 thì công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng bằng văn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì UBND cấp xã chứng thực về- Thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng;- Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp trị pháp lý- Hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng có thỏa thuận Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô Hợp đồng được chứng thực theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng không có giá trị chứng cứ chứng minh về nội dung, trừ thời gian, địa điểm hợp đồng chuyển nhượng.Nhận xét về ưu, nhược điểm của công chứng và chứng thực* Công chứng - Có giá trị pháp lý cao hơn+ Có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan;+ Trường hợp một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật bên bán phải chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua; bên mua phải trả tiền;+ Hợp đồng có giá trị chứng cứ;+ Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng Phí công chứng cao chi tiết tại Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà, đất* Chứng thực - Thuận lợi hơn khi thực hiện Văn phòng công chứng chủ yếu tập trung tại các thành phố nên việc chứng thực tại UBND cấp xã sẽ thuận lợi hơn cho người Phí chứng thực ít đồng/hợp đồng.Tuy nhiên, điểm hạn chế của hợp đồng được chứng thực là khi xảy ra tranh chấp thì hợp đồng không có giá trị chứng cứ chứng minh về tình tiết, sự kiện trong hợp đồng mà chỉ chứng minh về thời gian, địa điểm…khi khởi kiện tại Tòa án nguyên đơn có nghĩa vụ chứng minh tình tiết, sự kiện trong hợp luận- Khi chuyển nhượng nhà, đất các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; trước khi lựa chọn các bên nên biết về ưu, nhược điểm của từng loại Để loại trừ tối đa rủi ro pháp lý các bên thường thỏa thuận sẽ công chứng hợp đồng chuyển nhượng.>> Thủ tục mua bán đất đai 2019 Toàn bộ hướng dẫn mới nhấtKhắc Niệm
Tôi muốn biết phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu? Tôi có một căn nhà ở quê, gần đây vì không có nhu cầu sử dụng và gia đình tôi đã chuyển đi nơi khác sinh sống nên muốn bán lại căn nhà. Vậy hợp đồng mua bán nhà thì có phải đưa ra công chứng không? Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu? Khái niệm phí là gì? Hợp đồng mua bán nhà có bắt buộc phải công chứng không? Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu? Khái niệm phí là gì?Theo khoản 1 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định“Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.”Hợp đồng mua bán nhà có bắt buộc phải công chứng không?Theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau“Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.”Do đó, hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải thực hiện công chứng. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất 2023 Tại ĐâyHợp đồng mua bán nhà có bắt buộc phải công chứng không? Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu? Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức phí công chứng hợp đồng mua nhà như sauMức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch- Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất Tính trên giá trị quyền sử dụng Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác Tính trên giá trị tài Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản Tính trên giá trị di Công chứng hợp đồng vay tiền Tính trên giá trị khoản Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu đồng/trường hợp1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn đồng2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn đồng3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.Như vậy, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà ở được thu tùy theo giá trị tài sản.
Trường hợp đã công chứng mua bán rồi nhưng chủ đất không giao sổ là một rủi ro có thể gặp khi mua bán đất trên thực tế. Theo suy nghĩ của nhiều người, chỉ cần có công chứng là đã có thể yên tâm mà không lường trước được tình huống nêu trên. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể vấn đề và cách xử lý trong trường hợp này. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức được thực hiện phổ biến hiện nay >>Xem thêmCác Lưu Ý Khi Thực Hiện Về Công Chứng, Chứng Thực Giao Dịch Nhà Đất Mục LụcMua bán nhà đất theo quy định pháp luậtThủ tục công chứng khi mua bán đấtHồ sơ cần chuẩn bịTrình tự công chứng hợp đồng mua bán nhàRủi ro khi chuyển nhượng đất đai dù đã có công chứngCách xử lý khi chủ đất không giao sổ Mua bán nhà đất theo quy định pháp luật Căn cứ tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì các tổ chức, hộ gia đình, các cá nhân, tập thể có quyền tách thửa, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mua bán ĐẤT NÔNG NGHIỆP, đất thổ cư. Hoạt động mua bán đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai, đồng thời có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Các điều kiện cần đáp ứng khi mua bán đất là Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Khi mua bán đất thì phải làm thủ tục đăng ký biến động đất đai sang tên, nếu không thực hiện thủ tục này thì về mặt pháp lý quyền sử dụng đất vẫn chưa được chuyển cho người mua và từ đó dễ xảy ra tranh chấp. Thủ tục mua bán đất đai diễn ra theo các bước sau Đặt cọc tài sản mua bán không bắt buộc Công chứng hợp đồng mua bán nhà ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng theo thời gian đã thỏa thuận. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà đất có sổ đỏ tại văn phòng công chứng. Bên mua thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho bên bán. Lúc này bên bán sẽ bàn giao toàn bộ giấy tờ pháp lý có liên quan tới nhà đất cho bên mua. Sang tên sổ đỏ và nộp thuế theo quy định tại phòng địa chính nơi quản lý nhà đất . Thủ tục công chứng khi mua bán đất Hồ sơ cần chuẩn bị Bản chính giấy tờ nhà đất Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận độc thân Giấy tờ liên quan đến việc ủy quyền nếu có Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế… nếu có; Dự thảo hợp đồng mà các bên chuẩn bị hoặc các bên cũng có thể yêu cầu công chứng tự soạn trên thông tin mà các bên cung cấp. Trình tự công chứng hợp đồng mua bán nhà Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Được công chứng tại tổ chức công chứng Gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Các bên mang đầy đủ hồ sơ để yêu cầu công chứng hợp đồng của các bên. Thời hạn công chứng không quá 2 ngày làm việc Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Thủ tục được thực hiện như sau Công chứng kiểm tra giấy tờ nếu hợp lệ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của các bên hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo. Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung hợp đồng công chứng soạn. Các bên ký tên, lăn tay vào hợp đồng và công chứng viên công chứng hợp đồng. Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính hợp đồng. Rủi ro khi chuyển nhượng đất đai dù đã có công chứng Dù đã có công chứng nhưng vẫn có thể gặp rủi ro Hiện nay, có những trường hợp dù đã thực hiện việc công chứng nhưng vẫn còn tồn tại những rủi ro pháp lý khi mua bán nhà, đất khiến cho nhiều người tiền mất, tật mang, không được mua được mà lại bị còn tiền. Một số rủi ro có thể kể ra như Một căn nhà đem bán cho hai người, công chứng hợp đồng tại 2 tổ chức hành nghề công chứng khác nhau mà cơ quan công chứng không phát hiện; Khó khăn khi công chứng để phát hiện bên bán sử dụng giấy tờ giả nhằm lừa đảo Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được công chứng, các bên đã giao nhận tiền, nhưng chưa hoàn thành thủ tục chuyển quyền, chưa giao sổ đất thì chủ đất đổi ý không muốn bán. Điều này có thể xuất phát từ phía công chứng viên không tìm ra được những yếu tố không hợp pháp trong hợp đồng, dẫn đến gây ra hậu quả pháp lý không đáng có. Một lý do khác tạo nên rủi ro này đến từ phía các bên thực hiện hợp đồng đã làm trái nghĩa vụ đã cam kết. >> Xem thêm Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Bằng Tiếng Anh Được Không? Cách xử lý khi chủ đất không giao sổ Về mặt quy định của pháp luật thì các giao dịch về bất động sản được công chứng sẽ được đảm bảo về hình thức, tạo điều kiện để các giao dịch đó tiếp tục được các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các bước tiếp theo. Trường hợp chủ đất không giao sổ đất dù đã thực hiện việc công chứng thì cần xử lý theo quy định của pháp luật. Việc công chứng các giao dịch về bất động sản mang lại lợi ích cho các bên không chỉ về pháp lý mà còn hạn chế được những ảnh hưởng khi gặp rủi ro. Có thể yêu cầu Tòa án giải quyết khi chủ đất không giao sổ Khi đã công chứng hợp đồng mua bán đất nhưng chủ đất không giao sổ thì hợp đồng công chứng sẽ có giá trị là chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh nữa, bởi lẽ văn bản công chứng là Công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Phòng ngừa tranh chấp Tạo ra sự ổn định trong quan hệ dân sự, tài sản. Theo Luật công chứng 2014, hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan. Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Vậy khi chủ đất không giao sổ, nhưng các bên đã thực hiện công chứng hợp đồng mua bán đất rồi thì đây là hành vi không thực hiện nghĩa vụ đã giao kết trong hợp đồng. Trường hợp này các bên cần thỏa thuận thương lượng hòa giải, nếu không thể hòa giải thì có thể yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết để bên chủ đất không giao sổ bị phạt theo quy định pháp luật. >>> Tham khảo bài viết về thủ thủ tục giải quyết tranh chầp vể hợp đồng mua bán nhà ở Giải Quyết Tranh Chầp vể Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Được Quy Định Như Thế nào >>> Xem thêm Xử lý khi chủ đất ký hợp đồng đặt cọc bán cho nhiều người Trên đây là toàn bộ nội dung bài tư vấn về hướng giải quyết khi đã công chứng hợp đồng mua bán nhà đất nhưng chủ đất không giao sổ. Quy bạn đọc nếu có thắc mắc hoặc gặp khó khăn trong giá trình giải quyết, vui lòng liên hệ hotline bên dưới để được tư vấn hỗ trợ kịp thời. Càm ơn./. Có thể bạn quan tâm Khởi Kiện Tại Tòa Án Để Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Có Được Không? Luật Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Bằng Giấy Viết Tay Như Thế Nào? Tranh Chấp Đất Đai Trong Trường Hợp Nào Phải Yêu Cầu Hủy Sổ Đỏ? Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng.
Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?Hợp đồng mua bán nhà đất là loại hợp đồng khá thông dụng trên thực tế. Tuy nhiên về giá trị pháp lý của hợp đồng này người dân lại chưa nắm rõ được, vì vậy trên thực tế vẫn có những tranh chấp khi mua bán nhà đất. Theo quy định của pháp luật khi các bên mua bán nhà đất thì phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đó. Người dân có thể tự mình đi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất theo trình tự, thủ tục như sau Mục lục bài viết 1 1. Công chứng, chứng thực là gì? 2 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? 3 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất 4 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất chứng Theo khoản 1 Điều 2 Luật công chứng 2014, Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận + Tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch; + Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt sau đây gọi là bản dịch. Mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. thực Pháp luật hiện hành không khái niệm cụ thể chứng thực là gì, tuy nhiên thông qua các quy định của pháp luật tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chúng ta có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các yêu cầu, giao dịch dân sự của người có yêu cầu chứng thực, qua đó đảm bảo tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch, nội dung giao dịch, và giao dịch. Bao gồm Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch. 2. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì? Hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đó là sự thỏa thuận giữa bên giao đất và bên nhận đất. Bên nhận sẽ phải trả tiền theo thỏa thuận cho bên chuyển nhượng theo quy định. Và để đảm bảo tính hợp pháp cũng như giá trị của hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua bán nhà đất phải được công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng được cấp phép hoạt động. 3. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất * Hợp đồng về nhà ở Tại Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau “1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng mua bán nhà ở bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trường hợp mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở. * Hợp đồng về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng sau đây phải công chứng hoặc chứng thực – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có đất và nhà ở hoặc tài sản khác, trừ hợp đồng chuyển nhượng mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. – Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Như vậy, với các trường hợp hợp đồng pháp luật quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì người dân phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng đó. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không công chứng thì là hợp đồng vô hiệu không có hiệu lực. Mặt khác, khi sang tên Sổ đỏ mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên được. 4. Thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất sơ Người chuyển nhượng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc – Sổ hộ khẩu bản gốc – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có Trong trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà/đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản Bên nhận chuyển nhượng nhà đất – Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc Nếu đã kết hôn thì cần cả giấy tờ cá nhân của vợ, chồng và giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đồng sở hữu nhà đất. – Phiếu yêu cầu công chứng,chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất – Hợp đồng ủy quyền mua bán nếu có công chứng, chứng thực – Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển nhượng. – Việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất xã, phường, thị trấn. tự công chứng, chứng thực Bước 1 Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên, người chứng thực và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận. Bước 2 – Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản. – Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký. Bước 3 Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên,người chứng thực đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên, người chứng thực. Bước 4 Công chứng viên, người chứng thực ký công chứng Hợp đồng. Bước 5 Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng, chứng thực phí công chứng, chứng thực * Phí công chứng Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau Trường hợp 1 Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất Căn cứ để tính phí công chứng khi mua bán tặng cho đất là giá trị quyền sử dụng đất. Trường hợp 2 Mua bán đất mà có nhà ở, tài sản gắn liền với đất STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất. Mức phí công chức đối với hợp đồng mua bán nhà, đất cụ thể như sau Lưu ý Trường hợp giá bán đất mà thấp hơn so với giá Nhà nước quy định thì giá trị để tính phí công chứng = Diện tích đất ghi trong hợp đồng x giá đất Nhà nước quy định. *Phí chứng thực Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực quy định như sau STT Nội dung thu Mức thu 1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính 2 Phí chứng thực chữ ký đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản 3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch a Chứng thực hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch b Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đồng/hợp đồng, giao dịch c Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực đồng/hợp đồng, giao dịch
Khi mua bán nhà đất thì hai bên phải biết thủ tục công chứng mua bán nhà. Để quá trình mua bán nhà đất diễn ra một cách thuận lợi nhất, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các thông tin liên quan đến công chứng nhà đất mà chúng tôi đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất! Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Đầu tiên, hai bên cần phải biết Ra công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì? Theo như Điều 40 và Điều 41 Luật công chứng nhà đất quy định thì hai bên khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau Bên bán, bên tặng cho Bên mua, bên nhận tặng cho Giấy chứng nhận Sổ đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân giấy đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn trước hợp đồng. Ảnh 1 Các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công chứng trước khi nộp lên văn phòng công chứng Trình tự, thủ tục công chứng Sau khi đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ liên quan, hai bên tiến hành theo thủ tục công chứng mua bán nhà đất gồm 2 bước dưới đây. Bước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứng Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng như sau Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn và yêu cầu cá nhân cần công chứng bổ sung và nộp lại. Ảnh 2 Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với 2 bên. Bước 2 Thực hiện công chứng Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng như quy định của pháp luật, công chứng viên tiến hành công chứng theo hai trường hợp Trường hợp 1 Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu các bên sửa đổi, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2 Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải được thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản gốc của các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với các giấy tờ photo Cuối cùng là ghi lời chứng, hai bên công chứng ký và đóng dấu. Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu? Điều 42 trong Luật công chứng 2014 quy định về phạm vi địa lý nơi việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra như sau “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Ảnh 3 Quá trình công chứng mua bán nhà đất phải được thực hiện tại phòng công chứng nhà nước. Theo như luật pháp quy định, khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản liên quan thì các bên thực hiện công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Để thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất diễn ra thuận lợi và ít rủi ro thì hai bên mua bán nên lưu ý những điều sau Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Các tổ chức công chứng có thẩm quyền bao gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Thời hạn công chứng sẽ không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Ảnh 4 Các bên lưu ý phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất sẽ được tính như sau Trường hợp 1 Chỉ có đất Trong trường hợp này, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Ảnh 5 Phí công chứng nhà đất sẽ được tính tùy vào tình trạng đất có các tài sản khác đi kèm hay không Trường hợp 2 Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất Phí công chứng sẽ được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất theo như quy định trong bảng sau TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Trên đây là thủ tục công chứng mua bán nhà đất cùng các thông tin cần thiết liên quan theo như quy định mới nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hãy để lại một like hoặc share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé!
sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà