Trong trường hợp được ủy quyền thì phải có hợp đồng ủy quyền (kèm theo CMND và sổ hộ khẩu của cả hai bên). VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ. Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, TP Hà Nội. Hotline : 0935.669.669 - 0966.22.7979. Email: ccnguyenhue165@gmail.com Do đó, để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định pháp luật, trước khi nhờ người khác đứng tên sổ đỏ thì người chủ sở hữu thực sự cần tiến hành thỏa thuận với người được nhờ đứng tên hộ về việc chuyển quyền sử dụng đất (sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) từ người đó sang bạn. Để thực hiện công đoạn này một cách nhanh chóng, bạn cần nắm rõ hồ sơ sang tên sổ đỏ cần những giấy tờ gì. Về cơ bản, chúng ta sẽ phải chuẩn bị: Đơn đăng ký biến động quyền sử dụng và sở hữu nhà đất theo mẫu số 09/ĐK. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng 3. Thủ tục sang tên sổ đỏ. - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài Để đảm bảo giá trị pháp lý thì thực hiện việc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân hoặc Phòng công chứng/Văn phòng công chứng. Nội dung của hợp đồng ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ cần thể hiện rõ phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, quyền và nghĩa vụ các bên,… c. Thời hạn ủy quyền . Thưa luật sư, vì phải sang nước ngoài cùng vợ nên anh trai tôi có ủy quyền cho tôi một căn nhà. Căn nhà đó được ủy quyền qua hợp đồng giữa tôi và anh tôi. Vì quyết định ở hẳn bên kia nên anh tôi đã cho luôn tôi căn nhà đó với mảnh đất đó. Đẻ tránh tình trạng tranh chấp không đáng có thì tôi muốn sang tôi sổ đỏ đó sang tên của tôi. Tôi muốn hỏi luật sư trường hợp của tôi thì có sang tên được sổ đỏ không? Nếu được thì Thủ tục Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền như thế nào ? Hồ sơ và thời gian sang tên là bao lâu? Mong luật sư tư vấn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi; để giải đáp thắc mắc của bạn; cũng như vấn đề Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền ? Quy định như thế nào? Cụ thể ra sao?; Đây chắc hẳn; là thắc mắc của; rất nhiều người để giải đáp thắc mắc đó cũng như trả lời cho câu hỏi ở trên; thì hãy cùng tham khảo qua; bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ vấn đề nhé! Căn cứ pháp lý Bộ luật dân sự 2015Luật đất đai năm 2013Luật Nhà ở năm 2014 Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận; pháp luật đất đai từ trước tới nay không quy định về Sổ đỏ. Tùy theo từng giai đoạn, ở Việt Nam có các loại giấy chứng nhận như + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, + Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Hiện nay, Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận mới, cụ thể – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013. Như vậy, Sổ đỏ là ngôn ngữ thường ngày của người dân để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không được pháp luật quy định. Để thuận tiện cho người đọc, trong nhiều bài viết thường sử dụng từ “Sổ đỏ” thay cho tên gọi của Giấy chứng nhận như quy định của pháp luật. Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền Sang tên sổ đỏ là gì? Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường của của các cá nhân, tổ chức khi trao đổi hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Sang tên sổ đỏ là một trong các giao dịch rất phổ biến với hệ thống hành lang pháp lý đồng bộ. Hợp đồng ủy quyền là gì? Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 quy định “Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền, theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật. Pháp luật hiện hành không có quy định nào hạn chế việc ủy quyền của cá nhân hay tổ chức cho cá nhân hay tổ chức khác thực hiện sang tên sổ đỏ. Hồ sơ sang tên sổ đỏ Chuẩn bị hồ sơ Tờ khai lệ phí trước bạ 02 bản do bên mua ký.Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản.Hợp đồng công chứng đã lập 01 bản chính.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ 4 điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai số 45/2013/QH13, cụ thể Có Giấy chứng không có tranh sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành thời hạn sử dụng thừa đất của bạn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì được phép chuyển nhượng. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Khoản 3 Điều 213 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ, vợ chồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. Do vậy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chung phải do cả 2 vợ chồng thực hiện hoặc ủy quyền cho nhau hoặc cùng ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Do đó, trong trường hợp này bạn cần phải kiểm tra lại xem việc ủy quyền của bạn đã đảm bảo đúng theo quy định hay chưa. Luật Đất đai và Luật Công chứng đều không quy định việc ủy quyền mua bán đất bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên để tránh phát sinh các rủi ro pháp lý, bạn nên công chứng cả hợp đồng ủy quyền tại Văn phòng công chứng nơi có đất. Thủ tục sang tên sổ đỏ Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng năm 2014, trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền. Tiếp đó bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Để sang tên sổ đỏ, cơ bản cần thực hiện các bước như sau Bước 1 Hai bên tiến hành lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứngBước 2 Chuẩn bị hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục sang tên và lấy giấy 3 Nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạBước 4 Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành giải quyết hồ sơ và cấp giấy chứng nhận, trả kết quả cho người dân. Uỷ quyền cho người khác sang tên Sổ đỏ có được không? Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự nêu rõ 1. Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Bởi vậy, cá nhân hoàn toàn có thể uỷ quyền cho người khác thực hiện các giao dịch dân sự trừ một số trường hợp cấm không được uỷ quyền như Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha mẹ con, ly hôn, gửi tiền tiết kiệm, công chứng di chúc của mình… Đồng thời, pháp luật hiện nay không hạn chế việc uỷ quyền giữa cá nhân khi sang tên Sổ đỏ. Do đó, khi sang tên Sổ đỏ thì cá nhân hoàn toàn có thể uỷ quyền cho nhau. Thông thường, uỷ quyền sang tên Sổ đỏ thường có hai dạng công việc gồm – Uỷ quyền thực hiện ký kết hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế… để xác lập quyền sở hữu tài sản của người uỷ quyền. – Uỷ quyền làm các thủ tục hành chính để sang tên Sổ đỏ như nộp hồ sơ, nộp các loại thuế, nhận kết quả từ bộ phận Một Cửa của Văn phòng đăng ký đất đai… Tuy nhiên, dù uỷ quyền làm Sổ đỏ theo hình thức nào thì khi lập uỷ quyền sang tên Sổ đỏ, người được uỷ quyền sẽ được toàn quyền thay mặt người uỷ quyền thực hiện các công việc trong phạm vi uỷ quyền. Như vậy, cá nhân hoàn toàn được uỷ quyền cho nhau để sang tên Sổ đỏ. Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về; “Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; giá đền bù đất 50 năm giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thay đổi người đứng tên sổ đỏ tư vấn đặt cọc đất ;mẫu đặt cọc mua bán nhà đất; giải thể công ty cổ phần; Thủ tục tách hộ khẩu, Thủ tục cấp sổ đỏ, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp, trong buôn bán đất đai,…, của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline Mời bạn xem thêm bài viết Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng bất động sản có những gì?Thủ tục chuyển nhượng đất cho con được quy định như thế nào?Chuyển nhượng, tặng cho qsdđ chỉ qua giấy viết tay có được không? Câu hỏi thường gặp Thủ tục vay ngân hàng khi Sổ đỏ chưa sang tên?Thứ nhất, phân chia di sản thừa kế, gồm 2 hình thức là phân chia di sản thừa kế là theo di chúc nếu người mất có để lại di chúc và theo pháp luật nếu không có di chúc, có nhưng di chúc không có hiệu lực….Thứ hai, thế chấp tại ngân hàng. Hồ sơ gồm, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận hộ khẩu…; giấy tờ về tài sản như sổ đỏ, sổ hồng; phương án sử dụng vốn; giấy tờ chứng minh khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn vay; các loại giấy tờ khác theo yêu cầu của tổ chức tín dụng…Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, ngân hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và phê duyệt các khoản vay theo quy định riêng của từng ngân hàng. Sổ đỏ chưa sang tên có vay được ngân hàng?Điều 500, Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất như sauĐiều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đấtHợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. Có cần phải công chứng giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ?Thực tế, Luật Công chứng và Luật Đất đai hiện nay không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyền sang tên sổ đỏ. Tuy nhiên, do đất đai là tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp, cá nhân, hộ gia đình vẫn nên công chứng bản ủy quyền sang tên sổ đỏ để phòng tránh rủi ro về công chứng giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ, cá nhân, hộ gia đình có thể tới bất cứ văn phòng/phòng công chứng nào để làm thủ sơ công chứng gồm Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền; giấy tờ tùy thân, sổ đỏ… Ủy quyền người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ, Luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo về quyền lợi cho khách hàng tốt đang xem Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyềnHiện nay, nhu cầu sử dụng đất đang tăng cao nên giao dịch mua bán chuyển nhượng tặng cho đất đai diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, khi thực hiện các giao dịch về đất đai thì thủ tục sang tên sổ đỏ cần những gì? Vậy, thủ tục sang tên sổ đỏ cần những gì theo quy định pháp luật?Các Luật sư của Luật 24h sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề trên. Cơ sở pháp lý ủy quyền người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ– Luật Đất đai 2013;– Bộ luật Dân sự 2015;– Luật Công chứng 2014;– Nghị định 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi nghị định hướng dẫn luật đất đai. Giải quyết vấn đề ủy quyền người khác thay mình đi sang tên sổ Thủ tục sang tên sổ đỏCăn cứ khoản 4 điều 95 Luật Đất đai năm 2013 thì đăng kí biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…Theo đó, khi thực hiện các giao dịch dân sự đối với đất đai thì phải đăng kí biến động. Thời hạn đăng kí biến động theo khoản 6 điều 95 luật Đất đai 2013 là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng kí biến tục khi chuyển nhượng, tặng cho gồm 03 bước chính sau Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, nộp hồ sơ đăng kí biến quyền người khác thay mình đi sang tên sổ đỏLuật sư tư vấn đất đai, gọi 19006574Công chứng hợp đồng– Các giấy tờ cần chuẩn bị Căn cứ theo điều 40 và 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau.+ Bên bán, bên tặng cho Giấy chứng nhận, giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác.+ Bên mua, bên nhận tặng cho Giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn chứng viên thực hiện công chứng hợp khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tên+ Người bán phải tiến hành kê khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.+ Người mua phải tiến hành nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng kí quyền sử dụng đấtNộp hồ sơ sang tên Bước 1 Nộp hồ sơ– Thành phần hồ sơ Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng kí quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau Đơn đăng kí biến động, hợp đồng chuyển nhượng, tăng cho, bản gốc giấy chứng nhận đã cấp, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế, bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ, giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ nếu có– Nơi nộp hồ sơ Nộp hồ sơ tại văn phòng đăng kí đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu thêm 1 Năm Ánh Sáng Bằng Bao Nhiêu Năm, Một Năm Ánh Sáng Bằng Bao Nhiêu KmBước 2 Tiếp nhận, giải quyết– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng kí đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền thì nộp theo thông báo.– Văn phòng đăng kí đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng 3 Trả kết quảThời gian giải quyết Theo khoản 40 điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…Chi phí sang tên Sổ đỏĐây là chi phí theo quy định của pháp luật, không tính chi phí thuê người thực hiện thủ tục sang tên. Các nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định, người dân nộp theo thông báo của cơ quan thuế, cụ thể+ Phí công chứng+ Thuế thu nhập cá nhân+ Lệ phí trước bạ+ Phí Ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏa. Căn cứViệc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ được thực hiện theo quy định. Căn cứ điều 138 bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Theo đó, khi thực hiện việc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ thì tất cả những hành vi người đó thực hiện trong phạm vi đại diện sẽ do người ủy quyền chịu trách nhiệm. Đối với những hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền thì sẽ do người được ủy quyền chịu trách Lập văn bản ủy quyềnĐể thực hiện việc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ thì bên ủy quyền phải làm giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền để quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên. Mà việc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ thay mình thì phải lập văn bản ủy cứ điều 562 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân dân bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy đảm bảo giá trị pháp lý thì thực hiện việc ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân hoặc Phòng công chứng/Văn phòng công chứng. Nội dung của hợp đồng ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ cần thể hiện rõ phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, quyền và nghĩa vụ các bên,…c. Thời hạn ủy quyềnThời hạn ủy quyền cho người khác sang tên sổ đỏ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham quyền người khác thay mình đi sang tên sổ đỏLuật sư tư vấn đất đai, gọi 19006574Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24HĐến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến có được ủy quyền cho người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ không theo quy định của pháp luật, bao gồm– Tư vấn các vấn đề liên quan đến có được ủy quyền cho người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ không ;– Soạn thảo giấy tờ yêu cầu cung cấp thông tin đất đai theo yêu cầu;– Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng;Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H về có được ủy quyền cho người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ không theo quy định của pháp luật. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan về có được ủy quyền cho người khác thay mình đi sang tên sổ đỏ không theo quy định của pháp luật. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ tư vấn hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline 1900 6574 hoặc truy cập theo website để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi. Sang tên Sổ đỏ là thủ tục phải thực hiện khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất. Việc chuyển nhượng, tặng cho nhà đất chỉ có hiệu lực khi đăng ký biến động và được cơ quan đăng ký đất đai đăng ký vào sổ địa chính. 1. Sang tên Sổ đỏ là gì?Sang tên Sổ đỏ là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất chỉ có đất, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất có đất và nhà ở hoặc các tài sản khác gắn liền với đất.Kết quả sang tên Giấy chứng nhận Sổ đỏ, Sổ hồng được thể hiện qua một trong hai trường hợp sauTrường hợp 1 Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất được cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên hợp 2 Người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất không được cấp Giấy chứng nhận không được cấp Giấy chứng nhận mới, thông tin chuyển nhượng, tặng cho nhà đất được thể hiện tại trang 3, trang 4 của Giấy chứng nhận. Khi đó người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất vẫn có đầy đủ Sang tên Sổ đỏ là thủ tục bắt buộcSang tên là thủ tục bắt buộc để nhà nước quản lý. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013 như sau“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.”.Ngoài ra, quy định bắt buộc còn thể hiện bằng quy định xử phạt vi phạm hành chính nếu không thực hiện được trình bày ở phần sau.3. Thời hạn phải đăng ký sang tênKhoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013 quy định thời hạn đăng ký biến động đất đai như sau“6. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.”.Như vậy, phải sang tên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đăng cho nhà đất; nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏ Ảnh minh họa4. Điều kiện sang tên Sổ đỏ* Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng choCăn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau- Có Giấy chứng nhận;- Đất không có tranh chấp;- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;- Trong thời hạn sử dụng ý Thông thường chỉ cần 04 điều kiện trên nhưng trong một số trường hợp phải có thêm điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.* Điều kiện bên mua, tặng choCăn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, cụ thể- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc một trong các trường hợp trên mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng Hồ sơ, thủ tục sang tên Sổ đỏĐể hoàn tất việc sang tên, các bên phải trải qua các giai đoạn sau- Công chứng hoặc chứng thực hợp Kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước Đăng ký biến động kê khai thuế, phí được thực hiện cùng với thời điểm đăng ký biến động nếu bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng.* Công chứng hoặc chứng thực hợp đồngXem chi tiết tại Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho nhà đất* Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tênKhoản tiền phải nộpNgười khai, nộp khi chuyển nhượngNgười khai, nộp khi tặng choThời hạn kê khaiThuế thu nhập cá nhânNgười bánNgười nhận tặng cho- Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất thời điểm nộp hồ sơ sang tên.Lệ phí trước bạNgười mua- Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất thời điểm nộp hồ sơ sang tên.Phí thẩm định hồ sơNgười mua-Lưu ý- Các bên được phép thỏa thuận về người Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí. * Đăng ký biến động đăng ký sang tênBước 1 Nộp hồ sơ- Thành phần hồ sơ+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nếu có.+ Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá Nơi nộp hồ sơCách 1 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu 2 Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.- Đại phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa có Văn phòng đăng ký đất 2 Tiếp nhận, giải quyết- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan 3 Trả kết quảThời gian giải quyết Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…6. Chi phí sang tên Sổ đỏCăn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể* Thuế thu nhập cá nhân- Mức thuế phải nộpThuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng- Trường hợp được miễn và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhânXem chi tiết tại Mức nộp, hạn nộp thuế thu nhập cá nhân khi sang tên Sổ đỏ* Lệ phí trước bạ- Mức nộp lệ phí trước bạCăn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sauTrường hợp 1 Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy địnhLệ phí trước bạ = x Giá chuyển nhượngTrường hợp 2 Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà chi tiết Mức nộp thuế trước bạ khi sang tên Sổ đỏ* Phí thẩm định hồ sơ khi sang tênPhí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác chi tiết tại Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh, thành7. Không sang tên Sổ đỏ bị phạt đến 20 triệu đồng* Mức phạt tiềnCăn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau- Tại khu vực nông thôn+ Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.+ Phạt tiền từ 02 - 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến Tại khu vực đô thị Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm.Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.* Ai là người bị phạt?Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất người mua, người được tặng cho.Kết luận Để sang tên Sổ đỏ theo đúng quy định các bên phải biết rõ điều kiện sang tên, phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, khai thuế, khai phí và nộp hồ sơ sang tên theo đúng thời bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Sang tên Sổ đỏ hộ gia đình Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộp>> Hồ sơ, thủ tục chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất 1. Ủy quyền sang tên Sổ đỏ là gì?Tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền như sauHợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy đó, ủy quyền sang tên Sổ đỏ là việc bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên ủy quyền cho người khác thực hiện toàn bộ thủ tục sang tên Sổ đó, việc ủy quyền cho người khác sang tên Sổ đỏ phải được thực hiện theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Người được ủy quyền sang tên Sổ đỏ sẽ thực hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền sang tên Sổ đỏ thường được thực hiện dưới 02 hình thức- Hợp đồng ủy quyền Trường hợp các công việc liên quan đến việc định đoạt tài sản như bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn…- Giấy ủy quyền Thực hiện các công việc hành chính liên quan đến đăng ký biến động hay xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ chuẩn, mới cập nhật Ảnh minh họa2. Mẫu Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ mới nhất hiện Mẫu số 01CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG UỶ QUYỀNHôm nay, ngày tháng năm ……., tại …………, chúng tôi gồm cóBÊN UỶ QUYỀN BÊN AÔng …………………., sinh năm …………….,CMND số …………do Công an ……… cấp ngày ……… và vợ là bà ……., sinh năm ……….., CMND số…………… do Công an ….. cấp ngày …………..,Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại ………………BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN BÔng/Bà …………………….., sinh năm ………..,CMND số ……. do Công an ……… cấp ngày ………….,Hộ khẩu thường trú tại ………………………….Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sauĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀNHiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………………………, thành phố Hà Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀNBên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………, thành phố Hà Nội. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đâyThương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá…………… đồng với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại …….. thành phố Hà hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ………… thành phố Hà hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ABên A có các nghĩa vụ sau đây– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền A có các quyền sau đây– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN BBên B có các nghĩa vụ sau đây– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ B có các quyền sau– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀNThời hạn uỷ quyền là …. bằng chữ…… năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAOBên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPTrong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 9. CAM KẾT CHUNGHai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày UỶ QUYỀN BÊN A BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN Bký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên Mẫu số 02CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀNCHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤTDành cho cá nhânCăn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành........., ngày ...... tháng ...... năm 20....... ; chúng tôi gồm cóI. BÊN ỦY QUYỀNHọ tên ..............................................................Địa chỉ ................................................................Số CMND ........cấp ngày ............... nơi cấp ....................Quốc tịch................................................................II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNHọ tên ...............................................................Địa chỉ ................................................................Số CMND.......... cấp ngày ................ nơi cấp ..........Quốc tịch .............................................................III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN- ....................................................................................- ....................................................................................- ....................................................................................IV. CAM KẾTHai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... ỦY QUYỀNKý, họ tênBÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNKý, họ tênXÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM Mẫu số 03CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀN SANG TÊN SỔ ĐỎHôm nay, ngày ….. tháng ….. năm………, trước sự chứng kiến của Công chứng viên tại Văn phòng công chứng ……., quận/huyện………., tỉnh/thành phố……....Chúng tôi làÔng/bà ……………………….. Sinh năm ………Số CMND/CCCD……………………….………Số hộ chiếu …………………..… Cấp ngày…………… Nơi cấp .........................................................Hộ khẩu thường trú tại Khu, ……. xã ……., huyện …….., tỉnh ………....Bà……….... vợ ông ………………………………. Sinh năm……….Số CMND ……. Cấp ngày ………..Nơi cấp Công an tỉnh ……………………………….……..Hộ khẩu thường trú tại Xóm ….…, thôn ……, xã …….., huyện…, tỉnh………VàÔng/bà………………………… Sinh năm ……………..Số CMND ………………… Cấp ngày …………………Nơi cấp Cục CSQLHC về TTXH tỉnh/thành phố ……………Bà …………… vợ ông ………… Sinh năm ……………Số CCCD……… ………….. Cấp ngày …………..Nơi cấp Cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……. phường/xã …………, quận/huyện ….…, tỉnh/thành phố…….. Sau đây gọi là bên ủy quyền sang tên Sổ đỏ.Căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số công chứng …………, quyển số ……….. lập tại Văn phòng công chứng ………tỉnh/thành phố ………... ngày ………. Chúng tôi tiến hành chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……..phường/xã …………, quận/huyện ………, tỉnh/thành phố…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……; Số vào sổ cấp GCN ………….; Hồ sơ gốc số ………./QĐ-UB do ………… cấp ngày …………, đã đăng ký sang tên cho ông ………… và bà ……. ngày …………. tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/TP……... – chi nhánh quận/huyện …………Bằng Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ này chúng tôi uỷ quyền choÔng ………, sinh năm …… số CMND ……….do Công an tỉnh/TP ……… cấp ngày ……. Sau đây gọi là Bên nhận ủy quyền sang tên tên sổ đỏ được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi, thực hiện các công việc như sauMột là Làm các thủ tục, ký, nộp các giấy tờ cần thiết để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất mang tên ông/bà………………….. đối với BĐS theo đúng quy định của pháp luật. Ký và nộp Đơn xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản nêu trên nếu có.Hai là Thay mặt chúng tôi kê khai và nộp các khoản thuế, thuế phi nông nghiệp, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên trước bạ đối với bất động sản là Đính chính các thông tin có sai sót nếu có.Bốn là Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi sang tên trước bạ đối với bất động sản và có trách nhiệm giao lại Giấy chứng nhận cho ông/bà…………….……..Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền làm các thủ tục, lập, ký và nhận các giấy tờ cần thiết có liên mọi trường hợp, Bên nhận ủy quyền phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Bên nhận ủy quyền được coi là quyết định của Bên ủy uỷ quyền hiểu rõ nội dung uỷ quyền và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản uỷ quyền hạn uỷ quyền kể từ ngày ký giấy uỷ quyền này cho đến khi bên nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền nêu uỷ quyền này không có thù lao hoặc nghĩa vụ bồi uỷ quyền xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hợp pháp do người được uỷ quyền nhân danh Bên uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên. Bên ủy quyền đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. NGƯỜI UỶ QUYỀN 3. Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ có cần công chứng không?Tại Luật Công chứng và Luật Đất đai hiện nay không có quy định bắt buộc các bên phải công chứng văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, do đất đai là tài sản có giá trị lớn, dễ xảy ra tranh chấp, do đó các bên vẫn nên công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ đỏ để phòng tránh rủi ro về cứ Điều 42 Luật Công chứng năm 2015, người dân có thể đến bất cứ Văn phòng/Phòng công chứng nào để thực hiện thủ tục công chứng văn bản ủy quyền sang tên Sổ ra, theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng, bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền còn có thể đến hai Văn phòng/Phòng công chứng khác nhau để thực hiện thủ tục công chứng văn bản uỷ đó, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu.- Dự thảo hợp đồng uỷ quyền/giấy uỷ quyền nếu các bên chuẩn bị trước.- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn...- Giấy tờ về tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Giấy tờ mua bán đất…Thời hạn công chứng là 02 ngày làm việc, trường hợp có nhiều nội dung phức tạp thì thời hạn này kéo dài không quá 10 ngày làm đây là Mẫu Giấy ủy quyền sang tên Sổ đỏ mới nhất, nếu có thắc mắc liên quan đến thủ tục ủy quyền sang tên Sổ đỏ, bạn đọc vui lòng gọi tới để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Sang tên Sổ đỏ Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện

sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền